T | TIÊU CHÍ | MÁY LỌC NƯỚC CÔNG NGHỆ RO | MÁY LỌC NƯỚC NANO GEYSER |
1 | Trình độ khoa học kĩ thuật | Phát minh vào những năm 50 của thế kỉ 20. Được sử dụng ở Mỹ, rồi lan sang các nước khác. | Mới phát minh vào những năm đầu của thế kỉ 21(tiên tiến nhất trên TG hiện nay), được sử dụng ở Nga sau đó lan khắp châu Âu và thế giới trong đó có Việt Nam. |
2 | Thương hiệu | Nhiều thương hiệu khác nhau, khó kiểm soát về chất lượng sản phẩm | GEYSER là thương hiệu của tập đoàn GEYSER- LB Nga, được phân phối độc quyền tại Việt Nam |
3 | Cấu tạo | :1. Các lõi lọc thô: polyme, than hoạt tính, cation, đá tạo khoáng… chỉ mang tính chất bổ trợ 2. Lõi quyết định đến hiệu quả lọc nước là lõi công nghệ RO 3. Bình chứa nước lọc, bình chứa nước thải 4. Hệ thống máy bơm bằng điện 5. Tủ/vỏ inox, sắt sơn tĩnh điện để bỏ máy cho gọn | 1. Các lõi lọc thô: (Lõi 1)Sợi Polyme, (Lõi 2)than hoạt tính(hoặc lõi chuyên dụng), (Lõi 4)nano silver, … 2. Lõi quyết định đến hiệu quả lọc nước là lõi công nghệ NANO: Lõi ARAGON(Lõi 3) - Không cần bình chứa nước lọc, nước thải - Không cần máy bơm bằng điện - Gọn nhẹ, không cần tủ/ vỏ inox, có thể treo tường,… |
4 | Cơ chế lọc | Lõi lọc RO: lọc bằng một phương pháp duy nhất: Lọc bằng cơ học, dùng máy bơm điện bơm nước qua lõi RO(1 in 1) theo cơ chế thẩm thấu ngược. | Lõi lọc ARAGON tích hợp cả 4 phương pháp trong 1 lõi lọc(4 in 1) với thiết diện lọc cực lớn(500m2/gram): - Lọc bằng cơ học: kích thước lỗ cực nhỏ - Lọc bằng hấp thụ - Lọc bằng trao đổi ion - Lọc-khử khuẩn bằng Bạc(Ag) nguyên tử: tiêu diệt và ngăn chặn tuyệt đối vi khuẩn gây bệnh |
5 | Hiệu quả lọc nước/Chất lượng nước sau lọc | - Lọc vi sinh: Bảo đảm vô trùng. Không cần đun nấu. - Lọc hóa học: Lọc các chất hòa tan trong nước rất sạch. Lọc quá sạch dẫn đến nước trở thành nghèo khoáng chất, trở thành nước trơ, khó hấp thụ. Nếu được bổ sung lõi tạo khoáng cũng không đáng kể, vì nước sau khi lọc là nước trơ, khi vào trong người nước trơ có thể sẽ cuốn trôi khoáng chất trong cơ thể Về cơ bản là RO lọc kiệt nước hầu như không còn khoáng chất – nước trơ, nghèo dinh dưỡng | - Lọc vi sinh: Bảo đảm vô trùng tuyệt đối(khử khuẩn tuyệt đối bằng nguyên tử Bạc), không cần đun nấu - Lọc hóa học: Lọc được các chất hòa tan trong nước. Bảo đảm theo tiêu chuẩn quy định cho phép của nhà nước Việt Nam và quốc tế. Đã được các cơ quan chức năng trong và ngoài nước kiểm định. Tuy mới phát minh nhưng đã được phổ biến ở LB Nga, lan nhanh sang Châu Âu, đến nay đã có mặt ở Việt Nam. Về cơ bản, sau khi lọc nước vẫn còn đảm bảo giàu khoáng chất – giàu dinh dưỡng. |
6 | Nước thải | Lượng nước thải lớn từ 50% đến 70%, lãng phí nước trong quá trình sử dụng | Không có nước thải, các chất cặn bẩn lắng dưới đáy cốc lọc. Sau 6–12 tháng sử dụng, khách hàng tháo cốc, vệ sinh dễ dàng |
7 | Chi phí điện | Khách hàng phải chi phí tiền điện khi sử dụng | Không dùng điện |
8 | Tuổi thọ | Lõi lọc RO dễ bị tắc hoặc lọc rất chậm sau 1 thời gian sử dụng mà không thể khắc phục, do đó nhanh phải thay thế | Lõi lọc Nano ARAGON có thể bảo dưỡng định kỳ tại nhà, do đó tuổi thọ lõi lọc cực cao(25.000 lít nước tương đương 5-7 năm sử dụng) |
9 | Độ ổn định trong quá trình lọc nước | Sau một thời gian hoạt động dễ hỏng hóc do có sự hoạt động của máy bơm và hệ thống điện phức tạp. Tăng chi phí sử dụng. | Độ ổn định cao, gần như không có hỏng hóc. Nên chi phí sửa chữa coi như bằng 0 |
10 | Độ an toàn | Sử dụng điện để chạy máy bơm nên dễ sinh ra chập, cháy nổ, giật điện | Sử dụng thế năng/độ cao của bồn nước để lọc nên an toàn tuyệt đối cho người sử dụng |
11 | Tính chủ động trong quá trình lọc nước | Thụ động: phụ thuộc vào mạng lưới điện, mất điện là mất nước, hệ thống điện cơ bị hỏng, không có nước | Chủ động tuyệt đối, mở vòi nước ra là có nước dùng bất kì lúc nào, mất điện vẫn có nước sạch sử dụng |
12 | Công suất lọc | Loại sử dụng dân dụng: Công suất tối đa 10 lít/giờ | Công suất tối đa đến 240 lít/giờ tùy thuộc áp lực nước |
13 | Bảo hành và sửa chữa | Hay xảy ra sự cố, hay phải bảo hành, tăng chi phí cho người sử dụng | Bảo hành 3 năm. Ít có sự cố, khách hàng có thể tự bảo dưỡng, thay thế, sửa chữa được. |
14 | Vị trí lắp đặt | Chiếm diện tích, khó bố trí | Chiếm ít diện tích, dễ bố trí(để ngay dưới bồn rửa) |
15 | Kích thước | Cồng kềnh, vận chuyển khó khăn, chí phí tốn kém | Gọn nhẹ, cơ động cao, chi phí vận chuyển thấp KT: 400x350x200mm |
16 | Khối lượng | To, nặng, cồng kềnh. | Gọn, nhẹ, KL: 5kg |
17 | Chi phí phát sinh | Tăng thêm chi phí:ổ cắm, dây điện, …… | Không tăng thêm chi phí |
|